Tải file thủ tục và các biểu mẫu đi kèm tại đây...
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới, cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh, thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh: cơ sở kinh doanh thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực; Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy Chứng nhận 06 tháng, trường hợp tiếp tục kinh doanh, cơ sở kinh doanh thực phẩm phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Số 18, Cách mạng tháng 8, phường Bến Thành, quận 1), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý An toàn thực phẩm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở kinh doanh thực phẩm bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ban Quản lý An toàn thực phẩm có văn bản yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản cơ sở kinh doanh thực phẩm phải bổ sung hồ sơ, quá thời hạn nêu trên Ban Quản lý An toàn thực phẩm có quyền hủy hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý An toàn thực phẩm tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Kết quả thẩm định “đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở kinh doanh thực phẩm phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu) về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
+ Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở kinh doanh thực phẩm không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Ban Quản lý An toàn thực phẩm xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ban Quản lý An toàn thực phẩm phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cơ sở kinh doanh thực phẩm căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý An toàn thực phẩm hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm, nhận kết quả trực tiếp tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm hoặc nhận qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu; đối với Cấp mới) hoặc Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu; đối với Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh, thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo mẫu);
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ: tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”: cấp giấy chứng nhận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh các loại bia; rượu, cồn và đồ uống có cồn; nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; bột và tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình kinh doanh thực phẩm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý An toàn thực phẩm.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.000.000đ/lần thẩm định/cơ sở.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (Mẫu 1b, Phụ lục I - Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1c, Phụ lục I Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Mẫu 2b, Phụ lục II – Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Báo cáo kết quả khắc phục (Mẫu 4, Phụ lục IV– Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh (Mẫu 5d, Phụ lục V- Thông tư 58/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.